Thành lập Công ty cần bao nhiêu Vốn điều lệ?- Trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên, hoặc tiến hành góp vốn mua cổ phần trong công ty, các bạn cần nắm rõ những quy định về vốn điều lệ công ty cổ phần/MTV/HTV. Bởi vì, một trong những nội dung bắt buộc phải kê khai khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty đó là vốn điều lệ. Có rất nhiều start up khi muốn thành lập công ty để kinh doanh có thắc mắc như “Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn?”, “Thành lập công ty có cần theo mức vốn tối thiểu hoặc tối đa không?”
MỤC LỤC:
- 1. Vốn điều lệ là gì?;
- 2. Vốn điều lệ có thể được góp bằng những tài sản gì?;
- 3. Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty là bao nhiêu?;
- 4. Thực hiện góp vốn thành lập công ty như thế nào?.
1. Vốn điều lệ là gì?
***Công ty TNHH Một thành viên:
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty
***Công ty TNHH Hai thành viên
Vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Vốn điều lệ của công ty khi hết thời hạn góp vốn là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên thực tế đã góp vào công ty.
***Công ty Cổ phần:
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ của nó được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Từ đó ta hiểu vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký sẽ là vốn điều lệ của công ty khi các cổ đông góp đủ vốn trong thời hạn góp vốn.
Vốn điều lệ của công ty có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Khi thay đổi vốn điều lệ, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.
2. Vốn điều lệ có thể được góp bằng những tài sản gì?
Theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014 thì:
“1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.”
3. Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty là bao nhiêu?
Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa bao nhiêu đối với Công ty Cổ phần (trừ trường hợp quy định vốn pháp định và mức ký quỹ).
Tiêu chí để lựa chọn mức vốn điều lệ bao nhiêu dựa trên các căn cứ sau:
- Khả năng tài chính của mình;
- Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;
- Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
- Dự án ký kết với đối tác…
Việc xác định vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phái đáp ứng điều kiện của pháp luật. Cụ thể:
Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
Trước tiên ta phải hiểu vốn pháp định là gì? Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để công ty được thành lâp theo quy định của nhà nước. Chỉ một số ngành nghề cụ thể nhà nước quy định vốn pháp định mới phải áp dụng.
Khi công ty đăng ký hoạt động ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh đó. Nhà nước không quy định mức vốn tối đa.
Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu ký quỹ
Vốn ký quỹ khi đăng ký thành lập công ty là số vốn trong vốn bắt buộc tuy nhiên doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Theo đó, khi đăng ký kinh doanh những ngành nghề yêu cầu ký quỹ thì công ty phải có tài liệu chứng minh đã ký quỹ số tiền mà pháp luật quy định.
Số vốn góp quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành thuế môn bài được chia thành hai mức:
- Mức 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;
- Mức 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.
4. Thực hiện góp vốn thành lập công ty như thế nào?
Chủ sở hữu/Thành viên/cổ đông phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định trên, phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về quy định mức Vốn điều lệ khi thành lập Công ty. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Vốn điều lệ khi Thành lập Công ty tại Đà Nẵng.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
Xem thêm>>
Chi phí thành lập Công ty trọn gói tại DNG Business
Thủ tục thành lập Công ty Cổ phần tại Đà Nẵng (Mới nhất năm 2020)
Thủ tục thành lập Công ty TNHH Hai thành viên tại Đà Nẵng (Mới nhất năm 2020)
Thủ tục thành lập Công ty TNHH Một thành viên tại Đà Nẵng