TIN TỨC VỀ THUẾ

Kinh nghiệm làm BCTC dự thầu và BCTC vay vốn ngân hàng

Kinh nghiệm làm BCTC dự thầu và BCTC vay vốn ngân hàng

Trong công ty xây dựng cần đòi hỏi rất nhiều kỹ năng, kinh nghiệm làm việc. Sau đây xin chia sẻ với các bạn kinh nghiệm làm BCTC dự thầu và BCTC vay vốn ngân hàng qua bài viết dưới đây.

Đối với một kế toán xây dựng, ngoài các kinh nghiệm lập báo cáo tài chính như các loại báo cáo:

– Báo cáo tài chính nội bộ theo dạng quản trị doanh nghiệp

– Báo cáo tài chính thuế để nộp cho cơ quan thuế hàng năm

– Báo cáo tài chính gửi cho thống kê

Thì việc lập báo cáo tài chính để đi đấu thầu công trình hay vay vốn ngân hàng. Cũng là một trong những yêu cầu Công việc mà khi kế toán tại công ty xây dựng cần phải làm.

Các loại Chứng từ kế toán trong ngân hàng

Các loại Chứng từ kế toán trong ngân hàng

Các loại chứng từ kế toán trong ngân hàng

Chứng từ kế toán trong ngân hàng là các căn cứ chứng mình bằng giấy tờ hoặc vật mang tin cho các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát  sinh và thực sự hoàn thành. Là cơ sở pháp lý để hạch toán ghi sổ sách kế toán tại tổ chức tín dụng.

Các loại chứng từ kế toán trong ngân hàng

Chứng từ kế toán trong ngân hàng là các căn cứ chứng mình bằng giấy tờ hoặc vật mang tin cho các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát  sinh và thực sự hoàn thành. Là cơ sở pháp lý để hạch toán ghi sổ sách kế toán tại tổ chức tín dụng.

Các chứng từ kế toán trong ngân hàng rất đa dạng về chủng loại. Số lượng chứng từ phát sinh hàng ngày lớn. Tổ chức luân chuyển chứng từ phức tạp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc do khách hàng lập để ghi sổ kế toán.

 1. Phân loại chứng từ kế toán trong ngân hàng

a. Theo chế độ kế toán

–  Hệ thống chứng từ kế toán trong ngân hàng bắt buộc: Là hệ thống chứng từ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.  Các đơn vị sử dụng không được thêm bớt bất kỳ yếu tố nào trên chứng từ

Ví dụ: Các chứng từ liên quan đến giao dịch thanh toán với khách hàng và giữa các ngân hàng như: Séc, UNT, UNC, thư tín dụng, Séc lĩnh tiền mặt…

–  Hệ thống chứng từ hướng dẫn: Do các ngân hàng thiết lập theo một số đặc trưng riêng của ngân hàng đó và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép sử dụng.

Ví dụ: Giấy gửi tiền, giấy rút tiền, phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền…

 b. Theo địa điểm thiết lập

–  Chứng từ nội bộ: Do chính Ngân hàng lập hoặc do khách hàng lập tại ngân hàng

–  Chứng từ bên ngoài: Do các ngân hàng khác chuyển đến để thực hiện các nghiệp vụ phát sinh

 c. Theo mức độ tổng hợp của chứng từ

–  Chứng  từ đơn nhất: Là chứng từ chỉ phản ánh một nghiệp vụ kinh tế tài chính

–  Chứng từ tổng hợp: Là chứng từ phản ánh nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh

 d. Theo mục đích sử dụng và nội dụng kinh tế

–  Chứng từ tiền mặt: Là các chứng từ liên quan trực tiếp đến thu chi tiền mặt.

–  Chứng từ chuyển khoản: Là các chứng từ do khách hàng lập để yêu cầu chuyển tiền cho các ngân hàng khác

 e. Căn cứ vào trình độ chuyên môn kỹ thuật

–  Chứng từ giấy: Là chứng từ do ngân hàng hoặc khách hàng lập trực tiếp trên giấy

–  Chứng từ điện tử: Chủ yếu là các chứng từ dùng cho mục đích chuyển tiền hoặc thanh toán vốn giữa các ngân hàng.

f. Theo  công dụng và trình tự ghi sổ  của chứng từ

–  Chứng từ gốc: Là chứng từ ban đầu khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh

–  Chứng từ ghi sổ:  Là chứng từ do ngân hàng lập làm căn cứ đẻ ghi sổ kế toán

–  Chứng từ liên hợp: Là chứng từ thể hiển cả hai chứng năng

 2. Kiểm soát chứng từ

Các chứng từ cần được kiểm soát chặt chẽ trước, trong và sau khi thực hiện các nghiệp vụ nhằm giảm thiếu tối đa sai sót có thể xảy ra.

Quy trình kiểm soát như sau:

–  Kiểm soát trước: Được thực hiện do giao dịch viên thực hiện khi tiếp nhận chứng từ của khách hàng.

–  Kiểm soát sau: Do kiểm soát viên kiểm soát khi nhận chứng từ bộ phận giao dịch viên, thủ quỹ chuyển đến trước khi ghi chép vào sổ sách kế toán.

Kiểm soát viên  là người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có khả năng kiểm soát tương đương với kế toán trưởng.

3. Luân chuyển chứng từ

Luân chuyển chứng từ là trật tự các giai đoạn  mà chứng từ phải trải qua từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán và được đưa đi bảo quản lưu trữ.

Các bước luân chuyển:

Bước 1: Thu nhận và lập chứng từ

Bước 2: Kiểm tra chứng từ

Bước 3: Thực hiện lệnh thu chi

Bước 4: Kiểm tra cuối ngày và tổng hợp chứng từ phát sinh

Bước 5: Sắp xếp xử lý, tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ.

 4. Bảo quản, lưu trữ chứng từ

Chứng từ kế toán chỉ được để ở phòng kế toán trong vòng 1 năm, sau đó phải được bảo quản lưu trữ đúng nơi qui định.

Khi giao toàn bộ hồ sơ cho thủ kho lưu trữ, bộ phận kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục giao nhận .

Việc lưu trữ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

–  Dễ tra cứu:  Chứng từ phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian

–  Không được thất lạc: Chỉ được cơ quan có thẩm quyền nhà nước mới được tạm giữ, tịch thu, hoặc niêm phong chứng từ kế toán.

–  Thời gian bảo quản: Đúng chế độ qui định của nhà nước về thời gian lưu trữ đối với từng loại chứng từ kế toán.

Tiền lương tháng 13 có được đưa vào chi phí hợp lý và thu thuế TNCN?

Tiền lương tháng 13 có được đưa vào chi phí hợp lý và thu thuế TNCN?

Để khuyến khích người lao động làm việc đạt năng suất cao nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp thì việc trả lương cho người lao động luôn là vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp. Trong đó khoản tiền lương tháng 13 được nhiều doanh nghiệp chi trả với số tiền lớn.

Những lưu ý khi hạch toán hàng bán từ kho ngoại quan

Những lưu ý khi hạch toán hàng bán từ kho ngoại quan

Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam

Lưu ý khi khai bổ sung điều chỉnh Thuế GTGT

Lưu ý khi khai bổ sung điều chỉnh Thuế GTGT

Khai bổ sung điều chỉnh Thuế GTGT là vấn đề được rất nhiều bạn quan tâm cũng như đặt câu hỏi, trên mạng thì có rất nhiều kiến thức kiên quan đến việc này tuy nhiên đều chưa đầy đủ hoặc các thông tin chưa thật sự chuẩn xác.

Trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng

Trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng

Theo thông tư 219/2013/TT-BTS quy định những trường hợp sau không cần phải kê khai và tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định cụ thể như sau.

Cách Kết Chuyển Thuế Giá Trị Gia Tăng Hàng Tháng

Cách Kết Chuyển Thuế Giá Trị Gia Tăng Hàng Tháng

 

Cách Kết Chuyển Thuế Giá Trị Gia Tăng Hàng Tháng-Hàng tháng, sau khi cân đối hoá đơn đầu vào, hoá đơn đầu ra và căn cứ vào biểu thuế suất thuế giá trị gia tăng để lập tờ khai, kế toán cần biết việc kết chuyển thuế GTGT để tính ra số thuế GTGT đang còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau hay số thuế GTGT phải nộp để nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nước.

Cách Kết Chuyển Thuế Giá Trị Gia Tăng Hàng Tháng

1. Mục đích của việc kết chuyển thuế GTGT

Kết chuyển thuế là để đẩy một trong hai tài khoản 1331 hoặc 3331 không còn số dư. Nếu như trong quá trình phát sinh tài khoản đó ghi bên Nợ thì khi đặt bút toán kết chuyển tài khoản đó sẽ ghi bên Có.

Để lấy số tiền đưa vào bút toán kết chuyển, kế toán cần so sánh số tiền thuế tổng hợp được trên tài khoản 133 và 3331, lấy số tiền nào bé hơn đặt vào bút toán kết chuyển.

Sau khi kết chuyển xong cần kiểm tra tính hợp lý của nó bằng cách kiểm tra xem dư nợ tài khoản 133  trên phần mềm kế toán có đúng bằng chỉ tiêu 43 trên HTKK hay không, Hoặc dư có tài khoản 3331 trong định khoản có khớp với chỉ tiêu 40 trên HTKK hay không. Nếu không cần tìm ra nguyên nhân lệch có thể do hạch toán hoặc do sai ở việc kê khai. Từ đó có hướng điều chỉnh.

2. Cách kết chuyển thuế GTGT hàng tháng bằng định khoản

Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

       Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào

Trường hợp 1: Trường hợp được khấu trừ thuế GTGT

Số dư đầu kỳ của TK 133 là: 2.000.000

Số thuế GTGT mua vào trong kỳ là: 10.000.000đ

Số thuế GTGT bán ra trong kỳ là: 8.000.000đ

Vậy bút toán kết chuyển là

Nợ TK 3331: 8.000.000đ

            Có TK 133: 8.000.000đ

Trường hợp này số thuế GTGT được khấu trừ sẽ trùng với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT.

Trường hợp 2: Trường hợp công ty phải nộp thuế GTGT

Số dư đầu kỳ của TK 133 là: 2.000.000

Số thuế GTGT mua vào trong kỳ là : 10.000.000đ

Số thuế GTGT bán ra trong kỳ là : 15.000.000đ

Vậy bút toán kết chuyển là

Nợ TK 3331: 12.000.000đ

            Có TK 133: 12.000.000đ

Trường hợp này số thuế GTGT phải nộp là 3.000.000đ

Trường hợp 3: Trường hợp công ty không phải nộp thuế GTGT cũng không được khấu trừ thuế GTGT.

Số dư đầu kỳ của TK 133 là: 2.000.000

Số thuế GTGT mua vào trong kỳ là: 10.000.000đ

Số thuế GTGT bán ra trong kỳ là: 12.000.000đ

Vậy bút toán kết chuyển là

Nợ TK 3331: 12.000.000đ

            Có TK 133: 12.000.000đ

Trường hợp này số thuế GTGT phải nộp là 0 đồng cũng như không được khấu trừ thuế GTGT.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về các dịch vụ của công ty hãy theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

DNG Business chúc quý doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Cách viết hóa đơn điều chỉnh thuế giá trị gia tăng

Cách viết hóa đơn điều chỉnh thuế giá trị gia tăng

Hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.

Các Trường Hợp Kiểm Tra Trước Hoàn Thuế Sau Và Ngược Lại

Các Trường Hợp Kiểm Tra Trước Hoàn Thuế Sau Và Ngược Lại

 Việc hoàn thuế GTGT có bản chất ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đảm bảo sự ổn định bền vững trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.

Đồng thời việc hoàn thuế; phải được dựa trên quy định pháp lý của nhà nước trong việc quản lý thuế; đảm bảo công bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước; góp phần xây dựng trật tự kỷ cương trong lĩnh vực tài chính.

Vậy khi nào thì doanh nghiệp phải thực hiện kiểm tra trước – hoàn thuế sau ? Và khi nào thì doanh nghiệp được hoàn thuế trước – kiểm tra sau? Sau đây chúng tôi xin chia sẽ với các bạn rõ hơn về vấn đề này.

I.CÁC TRƯỜNG HỢP THUỘC DIỆN KIỂM TRA TRƯỚC – HOÀN THUẾ SAU

Theo khoản 14 điều 2 thông tư 26/2015/TT-BTC; ngày 27/02/2015 quy định: Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế; mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Riêng đối với hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của các hãng vận tải nước ngoài; thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b Khoản 14 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC

  • Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu; trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; là người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu và thuộc đối tượng; trường hợp được hoàn thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu; nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định; thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp theo vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.

  • Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm; kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.

Xử phạt hành vi gian lận thuế theo quy định

+) Trường hợp người nộp thuế có nhiều lần đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm; nếu trong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính; từ sau thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế; cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không có hành vi khai sai; dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn; (quy định tại khoản 33 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; hoặc hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 108 Luật Quản lý thuế; và khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế); thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo; hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế.

+) Trường hợp phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo; người nộp thuế vẫn có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế; hành vi trốn thuế, gian lận thuế (quy định tại khoản 33 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Điều 108 Luật Quản lý thuế; và khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế); thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn theo đúng thời hạn 02 (hai) năm; kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế; gian lận về thuế.

Các trường hợp khác

  • Hàng hóa, dịch vụ trong bộ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế; không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định; bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trong nội địa và hàng hóa; dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu. Quy định này không áp dụng đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT; cụ thể: Trường hợp hàng hóa; dịch vụ trong bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT; không thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật thuế GTGT thì cơ quan thuế; không phải thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi hoàn thuế; và xử lý không hoàn thuế GTGT đối với số thuế GTGT liên quan đến hàng hóa, dịch vụ này.

  • Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi hình thức sở hữu; chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước

  • Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình; bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung lần hai nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng. Quy định này không áp dụng đối với phần hàng hóa; dịch vụ đủ điều kiện và thủ tục hoàn thuế theo quy định.”

II. CÁC TRƯỜNG HỢP THUỘC DIỆN HOÀN THUẾ TRƯỚC – KIỂM TRA SAU

Theo khoản 14 điều 2 thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 quy định: Việc hoàn thuế trước – kiểm tra sau được thực hiện trong thời hạn 1 (một) năm; kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau:

Kiểm tra sau hoàn trong thời hạn 01 (một) năm

  • Cơ sở kinh doanh kê khai lỗ 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm; có quyết định hoàn thuế hoặc có số lỗ vượt quá vốn chủ sở hữu tính đến năm liền kề trước năm có quyết định hoàn thuế. Số lỗ được xác định theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; trường hợp có biên bản thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì số lỗ được xác định theo kết luận thanh tra, kiểm tra.

  • Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh ngành nghề tổng hợp không tách riêng được số thuế được hoàn từ hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ mà có tỷ lệ doanh thu của hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ trên tổng doanh thu của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất kinh doanh của kỳ phát sinh số thuế đề nghị hoàn từ trên 50% trở lên thì áp dụng kiểm tra sau hoàn trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.

  • Cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ 02 (hai) lần trở lên trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước;

  • Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường về doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước

Kiểm tra sau hoàn trong thời hạn nhiều hơn 01 (một) năm

  • Các hãng vận tải nước ngoài đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

  • Đối với trường hợp không thuộc các trường hợp trên thì việc kiểm tra sau hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10 (mười) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về các dịch vụ của công ty hãy theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

Điều kiện và cách kê khai thuế đầu tư – tờ khai thuế mẫu 02/GTGT

Điều kiện và cách kê khai thuế đầu tư – tờ khai thuế mẫu 02/GTGT

Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt (Theo khoản 12, Điều 1 thông tư 26/2015/TT-BTC)

Cách Lập Tờ Khai Khấu Trừ Thuế TNCN Theo Mẫu 06/TNCN

Cách Lập Tờ Khai Khấu Trừ Thuế TNCN Theo Mẫu 06/TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thực chất là khoản tiền mà cá nhân người lao động nhận thu nhập phải nộp cho Ngân sách nhà nước. Nhưng trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập là phải khấu trừ và nộp thay cho cá nhân. Vậy khi nào thì cần lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN mẫu 06/TNCN? Cách lập tờ khai này như thế nào? 

Cách kê khai thuế gtgt hàng nhập khẩu

Cách kê khai thuế gtgt hàng nhập khẩu

Điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Là chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu: Cụ thể là Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước

Tính Thuế TNCN Với Lao Động Có Thu Nhập Từ 2 Nơi Trở Lên

Tính Thuế TNCN Với Lao Động Có Thu Nhập Từ 2 Nơi Trở Lên

Tính thuế TNCN cũng như việc quyết toán thuế TNCN cuối năm đối với những cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên như thế nào khi người lao động ngoài việc họ có thu nhập chính tại nơi ký hợp đồng dài hạn, thì họ còn có những công việc làm thêm? Cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau đây.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2018

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2018

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong tất cả các lĩnh vực theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa, xây dựng, vận tải, ăn uống, thuê nhà, kinh doanh nông lâm ngư nghiệp (trừ các khoản tại điểm e khoản 1 điều 3 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Các Khoản Thu Nhập Từ Tiền Lương Không Tính TN Chịu Thuế TNCN

Các Khoản Thu Nhập Từ Tiền Lương Không Tính TN Chịu Thuế TNCN

 

Các Khoản Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Không Tính Thu Nhập Chịu Thuế TNCN -Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm (khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC)

1. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm (khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Ví dụ 1: Ông A làm công nhân trong nhà máy sản xuất thép. Do tính chất độc hại của công việc, hàng tháng ông được công ty hỗ trợ 500.000 đồng được cộng vào thu nhập hàng tháng. Như vậy, 5000.000 đồng sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông A.

2. Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực (khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Ví dụ 2: Bà B là công nhân tại một nhà máy nuôi trồng hải sản tại huyện Thái thụy, Tỉnh Thái Bình. Đây là vùng có kinh tế khó khăn của tỉnh. Nên hàng tháng công ty chi trả thêm cho bà B số tiền 600.000 đồng ngoài số tiền lương thời gian bà được nhận. Như vậy số tiền 600.000 đồng sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

3. Trợ cấp khó khăn, tai nạn, bệnh nghề nghiệp

Trợ cấp khó khăn, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…. (theo khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Ví dụ 3: Anh A là công nhân tại công ty sản xuất sợi đay. Anh có người con trai 3 atuổi bị bệnh thận, gia đình khó khăn. Hàng tháng công ty hỗ trợ thêm cho anh 1.000.000 đồng ngoài tiền lương sản phẩm. Như vậy 1.000.000 đồng không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

4. Các khoản do người sử dụng lao động trả thay

Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) do  đơn vị sử dụng lao động trả thay cho người lao động. Sau khi trừ đi 15% tổng thu nhập chịu thuế. (Chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước)

Ví dụ 4: Tháng 3/2018 tổng thu nhập chưa bao gồm tiền điện, nước của Ông A là: 11.000.000 đồng. Công ty hỗ trợ tiền thuê nhà 2.000.000 đồng

Ta có: 15% x 11.000.000 = 1.650.000 đồng, số tiền được miễn thuế TNCN là: 2.000.000 – 1.650.000 = 350.000 đồng

5. Phí khác cho cá nhân

Phí hội viên ( thẻ sân gôn, quần vợt…), khoản chi dịch vụ khác phục vụ cá nhân người lao động trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí,…không ghi đích danh cá nhân người sử dụng

Ví dụ 5: Để nâng cao sức khỏe cho người lao động, công ty có tổ chức giải kéo co, số tiền trích cho tập thể người tham gia là: 2.000.000 đồng. Như vậy khoản chi này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

6. Tiền ăn ca

+ Nếu công ty tổ chức nấu ăn cho người lao động thì được miễn toàn bộ

+ Nếu công ty chi bằng tiền mặt thì không quá 730.000 đồng/người/tháng

Ví dụ 6: Hàng tháng trên bảng lương của công ty TNHH An Minh có chi số tiền phụ cấp ăn ca cho người lao động là 800.000 đồng/ người/tháng

Như vậy: 800.000 – 730.000 = 70.000 đồng. Số tiền 70.000 đồng sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

7. Phụ cấp trang phục

+ Nếu chi bằng hiện vật thì được miễn thuế toàn bộ

+ Nếu chi bằng tiền thì không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm

Ví dụ 7: Công ty xây lắp A trong năm 2017 có chi bằng tiền mặt mua bảo hộ cho 50 người lao động số tiền 10.000.000 đồng. Như vậy số tiền 10.000.000 đồng này không chịu thuế TNCN.

8. Phụ cấp công tác phí

Để tiền công tác phí không chịu thuế TNCN thì khoản chi này phải được ghi trong quy chế tài chính của công ty. Với mức tiền cụ thể và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ khi thanh toán

Ví dụ 8: Ông A đi công tác trong miền nam, số tiền sau khi đi công tác về. Bao gồm cả tiền ăn và nghỉ là: 15.000.000 đồng chưa thuế VAT. Như vậy số tiền 15.000.000 đồng không chịu thuế TNCN

9. Phụ cấp khác

– Phụ cấp tiền điện thoại (tương tự như phụ cấp công tác phí)

– Khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

– Chi khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động. (Có mối  quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng, quan hệ phát sinh khi kết hôn). Số tiền hỗ trợ được miễn thuế = Số tiền viện phí – số tiền bảo hiểm chi trả

Ví dụ 9: Ông A là công nhân tại công ty TNHH A, ông mắc bệnh hiểm nghèo. Nên công ty có hỗ trợ ông số tiền 2.000.000 đồng. Như vậy số tiền 2.000.000 đồng không chịu thuế TNCN

– Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi người sử dụng lao động trả hộ người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài về phép 1 lần/năm

– Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông

– Khoản tiền có tính chất phúc lợi do doanh nghiệp chi trả: hiếu, hỷ, ốm đau,….cho bản thân và gia đình người lao động

Ví dụ 10: Anh A là công nhân tại nhà máy sơn Thái Bình. Trong tháng 4/2018 anh có tổ chức kết hôn. Công ty trích 500.000 đồng để mừng hạnh phúc cho anh theo quy chế công ty. Như vậy khoản tiền 500.000 đồng, không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

10. Khoản tăng ca, làm thêm giờ

– Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật lao động

Ví dụ 11: Theo quy định về trả lương theo thời gian của công ty A là 240.000 đồng/ngày đối với công nhân sản xuất. Trong tháng 3/2018 ông B có làm tăng ca nên số tiền công ty trả cho ông là 250.000 đồng/ngày. Như vậy số tiền 240.000 đồng sẽ tính thuế TNCN, còn phần tăng thêm 10.000 đồng sẽ không chịu thuế TNCN.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về các dịch vụ của công ty hãy theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

Thủ tục về hồ sơ lương cần chuẩn bị khi quyết toán thuế

Thủ tục về hồ sơ lương cần chuẩn bị khi quyết toán thuế

Tiền lương là một trong ba khoản chi phi chính cấu thành nên chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy khi cơ quan thuế đến kiểm tra thì tiền lương sẽ có nhiều thủ tục, hồ sơ cần phải giải trình. Sau đây sẽ hướng dẫn các bạn chuẩn bị những chứng từ, hồ sơ cho phần tiền lương này

06 Nguyên Tắc Vàng Kê Khai Bổ Sung Điều Chỉnh Thuế GTGT

06 Nguyên Tắc Vàng Kê Khai Bổ Sung Điều Chỉnh Thuế GTGT

Hồ sơ kê khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế thanh, kiểm tra thuế. Rất nhiều kế toán lúng túng trong việc kê khai bổ sung điều chỉnh thuế GTGT nhất là các bạn kế toán viên mới ra trường kinh nghiệm còn non trẻ.

Cách Xử Lý Hàng Tồn Kho Vào Chi Phí Hợp Lý

Cách Xử Lý Hàng Tồn Kho Vào Chi Phí Hợp Lý

Trong quá trình bảo quản nguyên vật liệu, hàng hóa không tránh khỏi việc bị hư hỏng, hết hạn sử dụng không tiêu dùng được. Vậy trường hợp này doanh nghiệp phải xử lý thế nào? Khi nào thì chi phí của hàng tồn kho này được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ? Cách xử lý hàng tồn kho vào chi phí hợp lý? chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu cụ thể vấn đề này.

Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục Thuế TNDN Về Chuyển Nhượng BĐS

Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục Thuế TNDN Về Chuyển Nhượng BĐS

Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vẫn còn  là vấn đề gây nhiều rắc rối cho các doanh nghiệp, tổ chức? 

Dưới đây, DNG Business sẽ cung cấp những thông tin cụ thể Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục Thuế TNDN Về Chuyển Nhượng Bất Động Sản

 

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về vấn đề này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HỘI ANDỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẢNG NAM, DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG

Thủ Tục Thuế Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Cần Lưu Ý

Thủ Tục Thuế Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Cần Lưu Ý

Để hoạt động tốt sau khi thành lập, các đơn vị cần phải nắm rõ những thông itin cơ bản liên quan đến thuế để việc kinh doanh được thuận lợi, không gặp bất cứ trở ngại nào. Dưới đây là những thủ tục liên quan đến thuế mà các đơn vị, tổ chức cần phải lưu ý và thực hiện ngay sau khi thành lập doanh nghiệp DNG Business xin lưu ý đến quý bạn đọc.

Mẫu Biểu Hợp Đồng Ủy Nhiệm Thu Thuế

Mẫu Biểu Hợp Đồng Ủy Nhiệm Thu Thuế

 

Chuyển Hồ Sơ Hoàn Thuế Sang Kiểm Tra Trước Hoàn Thuế Sau

Chuyển Hồ Sơ Hoàn Thuế Sang Kiểm Tra Trước Hoàn Thuế Sau

 

Các vấn đề về thuế luôn là điều mà các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu và quan tâm chú trọng.

Dưới đây, DNG Business sẽ cung cấp những thông tin cụ thể liên quan đến thông báo về việc chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

 

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về vấn đề này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HỘI ANDỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẢNG NAM, DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG

Quyết định về việc hoàn thuế

Quyết định về việc hoàn thuế

 

Mẫu biểu tờ khai phí, lệ phí

Mẫu biểu tờ khai phí, lệ phí

 

Tờ khai phí xăng dầu

Tờ khai phí xăng dầu

 

Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường

Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường

 

Bảng Phân Bổ Số Thuế GTGT Của Cơ Sở Sản Xuất Thuỷ Điện

Bảng Phân Bổ Số Thuế GTGT Của Cơ Sở Sản Xuất Thuỷ Điện

 

Thủy điện là 1 ngành đặc biệt khác với các loại hình kinh doanh khác do vậy, thuế liên quan đến ngành này cũng khác.

Dưới đây, DNG Business sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về Bảng Phân Bổ Số Thuế GTGT Của Cơ Sở Sản Xuất Thuỷ Điện Cho các địa phương

 

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về vấn đề này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HỘI ANDỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẢNG NAM, DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG

Tờ Khai Thuế GTGT Cho CSSX Thuỷ Điện Phụ Thuộc EVN

Tờ Khai Thuế GTGT Cho CSSX Thuỷ Điện Phụ Thuộc EVN

 

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh về thủy điện sẽ có cách kê khai thuế GTGT khác với các doanh nghiệp khác do vậy tờ khia thuế GTGT cũng khác biệt so vơi các loại hình doanh nghiệp? 

Dưới đây, DNG Business sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về Tờ Khai Thuế GTGT Cho CSSX Thuỷ Điện Phụ Thuộc EVN

 

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về vấn đề này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HỘI ANDỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẢNG NAM, DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG

Mẫu biểu tờ khai quyết toán phí, lệ phí

Mẫu biểu tờ khai quyết toán phí, lệ phí

 

ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3.707404
Mobile: 0915.888.404
Website: danangnet.vn

SÀI GÒN

Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1
Điện thoại: 02822446739
Mobile: 0833.888.404
Website: hcm.com.vn

HÀ NỘI

Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa
Điện thoại: 02422612929
Mobile: 0899.888.404
Website: www.hno.vn

 

GỌI NGAY

0915.888.404